1. Thời gian xét tuyển
- Trường sẽ công bố cụ thể trên website.
2. . Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT thì phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam (sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT);
- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành;
- Đáp ứng các điều kiện khác theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Học viện.
4. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trên cả nước và quốc tế.
5. Phương thức tuyển sinh
5.1. Phương thức xét tuyển
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo Đề án tuyển sinh của Học viện;
- Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT 2023;
- Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp theo Đề án tuyển sinh của Học viện;
- Phương thức 4: Xét tuyển dựa vào kết quả các kỳ thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy;
5.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
– Phương thức 1: Điều kiện xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
– Phương thức 2: Trường sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào trên website sau khi có kết quả thi
– Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp
Ngoài các yêu cầu theo quy định chung thì thí sinh phải đáp ứng một trong các điều kiện sau:
- Thí sinh có Chứng chỉ quốc tế SAT, trong thời hạn 02 năm (tính đến ngày xét tuyển) từ 1130/1600 trở lên hoặc ATC từ 25/36 trở lên; và có kết quả điểm trung bình chung học tập lớp 10, 11, 12 hoặc học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 7,5 trở lên và có hạnh kiểm Khá trở lên;
- Thí sinh có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày xét tuyển) đạt IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT 65 trở lên hoặc TOEFL ITP 513 trở lên; và có kết quả điểm trung bình chung học tập lớp 10, 11, 12 hoặc học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 7,5 trở lên và có hạnh kiểm Khá trở lên;
- Thí sinh đạt giải Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc đã tham gia kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương (TW) các môn Toán, Lý, Hóa, Tin học và có kết quả điểm trung bình chung học tập lớp 10, 11, 12 hoặc học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 7,5 trở lên và có hạnh kiểm Khá trở lên.
- Là học sinh chuyên các môn Toán, Lý, Hóa, Tin học của trường THPT chuyên trên phạm vi toàn quốc (các trường THPT chuyên thuộc Tỉnh, Thành phố trực thuộc TW và các trường THPT chuyên thuộc Cơ sở giáo dục đại học) hoặc hệ chuyên thuôc các trường THPT trọng điểm quốc gia; Và có kết quả điểm trung bình chung học tập lớp 10, 11, 12 hoặc học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 8,0 trở lên và có hạnh kiểm Khá trở lên.
– Phương thức 4: Xét tuyển dựa vào kết quả bài thi đánh giá năng lực hoặc đánh giá tư duy
Ngoài các yêu cầu theo quy định chung thì thí sinh phải đáp ứng một trong các điều kiện sau:
- Thí sinh có điểm thi đánh giá năng lực của Đại học quốc gia Hà Nội năm 2023 từ 80 điểm trở lên;
- Thí sinh có điểm thi đánh giá năng lực của Đại học quốc gia Tp. Hồ Chí Minh năm 2023 từ 700 điểm trở lên;
- Thí sinh có điểm thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2023 từ 60 điểm trở lên.
6. Học phí
Học phí của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông như sau:
- Học phí trình độ đại học hệ chính quy chương trình đại trà năm học 2019 – 2020: khoảng 16,5 triệu đến 17,5 triệu đồng/năm học tùy theo từng ngành học.
- Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm: thực hiện theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ và công bố công khai vào đầu mỗi năm học.
II. Các ngành tuyển sinh
STT | MÃ NGÀNH | TÊN NGÀNH | TỔ HỢP XÉT TUYỂN | CHỈ TIÊU |
1 | 7520207 | Kỹ thuật Điện tử viễn thông | A00 A01 |
550 |
2 | 7510301 | Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử | A00 A01 |
275 |
3 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00 A01 |
830 |
4 | 7480101 | Khoa học máy tính | A00 A01 |
130 |
5 | 7480202 | An toàn thông tin | A00 A01 |
260 |
6 | 7329001 | Công nghệ đa phương tiện | A00 A01 D01 |
220 |
7 | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện | A00 A01 D01 |
130 |
8 | 7320101 | Báo chí | A00 A01 D01 |
65 |
9 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00 A01 D01 |
210 |
10 | 7340122 | Thương mại điện tử | A00 A01 D01 |
130 |
11 | 7340115 | Marketing | A00 A01 D01 |
270 |
12 | 7340301 | Kế toán | A00 A01 D01 |
180 |
13 | 7340208 | Công nghệ Tài chính | A00 A01 D01 |
120 |
14 | Kinh tế số | |||
15 | Truyền thông và quan hệ công chúng |